Đặc điểm Radiicephalus elongatus

Loài này phát triển đến chiều dài tổng cộng 76 xentimét (30 in). Vây lưng: tia gai 0, tia mềm 152-160. Vây hậu môn: tia gai 0, tia mềm 6 - 7. Đốt sống 114 - 121. Thân và đuôi màu trắng bạc, gốc lưng màu ánh đen. Tia nắp mang 4-6. Vây bụng: không có ở cá trưởng thành.[3]

Cá trưởng thành ăn cá họ Myctophidae và có lẽ cả động vật giáp xác nhóm Euphausiacea. Là loài đẻ trứng, với cá bột sống phiêu sinh. Chúng có khả năng phóng ra chất dịch màu nâu sẫm từ túi mực khi rơi vào tình trạng hoảng sợ.[3]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Radiicephalus elongatus http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.discoverlife.org/mp/20o?search=Radiicep... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2015-4.RLTS.T21112632A... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=108... http://treatment.plazi.org/id/0EC44581-8828-F31F-1... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/2429370F-2DBF... https://www.fishbase.ca/summary/9153 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://animaldiversity.org/accounts/Radiicephalid... https://www.biodiversitylibrary.org/item/235088#pa...